Thành phần: Mỗi viên nhai có chứa:
Hoạt chất:
Montelukast natri
Tương đương với Montelukast
Tá dược:
Manitol, cellulose vi tinh thể, LS-Hydroxy propyl cellulose, isopropyl alcohol*, croscarmellose natri, tá dược hương chanh, aspartam, magnesi setarat, natri cholrid.
* Bay hơi, không tham dự vào thành phần cuối của viên.
Chỉ định
MONTELAST 4 được dùng phối hợp trong bệnh hen suyễn nhẹ, kéo dài ở trẻ em từ 2-5 tuổi khi các corticosteroids dạng xông hít và các thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn không đem lại hiệu quả.
MONTELAST 4 cũng được dùng thay thế cho các corticosteroids dạng xông hít liều thấp cho trẻ từ 2-5 tuổi bị hen nhẹ, kéo dài mà gần đây không có xuất hiện cơn hen nặng tới mức cần phải dùng tới corticosteroids đường uống hoặc trẻ có dấu hiệu không đáp ứng với corticosteroids.
MONTELAST 4 cũng được dùng để dự phòng hen suyễn cho trẻ từ 2-5 tuổi khi sử dụng các thuốc có thành phần gây co thắt phế quản.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nhai rồi nuốt. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều thông thường:
Chỉ dùng cho trẻ từ 2 đến 5 tuổi:
Liều thông thường là nhai một viên MONTELAST 4 mỗi ngày vào buổi tối. Nếu dùng thuốc gần bữa ăn thì nên nhai viên sau bữa ăn 1-2 giờ. Không cần hiệu chỉnh liều ở lứa tuổi này.
Tác dụng trị liệu của montelukast đạt được sau một ngày điều trị. Nên tiếp tục dùng montelukast ngay cả khi tình trạng hen đã được kiểm soát.
Không có dữ liệu về sử dụng montelukast với trẻ bị suy gan nặng.
Với người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên, xin tham khảo dạng bào chế viên nén montelukast 10 mg.
Với trẻ từ 6-14 tuổi, xin tham khảo dạng bào chế viên nhai montelukast 5 mg.
Với trẻ nhỏ hơn, xin tham khảo dạng bào chế montelukast khác.
Chống chỉ định:
Không dùng với các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Khuyến cáo và thận trọng:
Không nên sử dụng montelukast đường uống để điều trị hen cấp tính. Khi xảy ra hen cấp tính, nên sử dụng các thuốc chủ vận β tác dụng ngắn.
Không nên thay thế đột ngột montelukast khi đang dùng các thuốc corticosteroids đường uống hoặc đường xông hít.
Chưa có dữ liệu nào cho thấy cần giảm liều corticosteroids khi phối hợp với montelukast.
Bác sĩ cần thông báo cho bệnh nhân về các tác dụng có thể xảy ra như tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mạch, phát ban, biến chứng tim mạch, bệnh thần kinh…
Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh di truyền như rối loạn dung nạp galactose, thiếu Lapp lactose hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa thấy báo cáo Montelukast có thể ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong một số hiếm trường hợp, đã xảy ra hoa mắt, chóng mặt. Vì vậy, cần thận trọng.
Tương tác thuốc:
Chưa thấy tương tác nào xảy ra khi phối hợp montelukast với các thuốc sau: theophillin, prednison, prednisolon, các thuốc tránh thai đường uống, terfenadin, digoxin và warfarin. Vì montelukast được chuyển hóa thông qua CYP3A4 nên các thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 như phenobarbital, phenytoin, rifampicin làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast. Cần thận trọng khi phối hợp.
Montelukast không làm ảnh hưởng tới chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C8 (như paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chỉ nên dùng montelukast cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết.
Tác dụng không mong muốn:
Tác dụng thường gặp nhất (1/100 ≤ ADR ≤ 1/10) là đau đầu, đau bụng.
Các tác dụng không mong muốn khác như:
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Hệ máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Phản ứng quá mẫn, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
- Rối loạn tinh thần: Ác mộng, ảo giác, ngủ gà, mộng du, lo lắng, kích thích, rùng mình, trầm cảm, hiếm gặp có suy nghĩ/hành vi tự tử.
- Hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, dị cảm, động kinh.
- Trên tim: Đánh trống ngực.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
- Trên đường tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Trên gan-mật: Tăng nồng độ transaminase (ALT, AST), viêm gan (bao gồm ứ mật, tổn thương tế bào gan).
- Da và các mô dưới da: Phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban đỏ.
- Hệ cơ xương và các mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
- Rối loạn chung: Mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.
- Rất hiếm gặp: Hội chứng Churg-Strauss (CSS).
Quá liều và xử trí khi quá liều:
Khi quá liều, có thể gây đau bụng, ngủ gà, khát nước, đau đầu, buồn nôn, kích thích tâm thần vận động.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, vì vậy nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần theo dõi chặt bệnh nhân, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Bảo quản:Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 300C. Tránh ẩm.
Dạng bào chế và quy cách đóng gói: Viên nhai. Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.