Thành phần
Telmisartan 80 mg.
Các tá dược: Cellulose vi tinh thể, Manitol, Natri bicarbonat, Polysorbat 80, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén.
Chỉ định điều trị
Điều trị tăng huyết áp vô căn, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc tăng huyết áp khác.
Giúp làm giảm các biến chứng tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong nơi các bệnh nhân có nguy cơ cao từ 55 tuổi trở lên mà không dung nạp các thuốc ức chế ACE.
Liều lượng và cách dùng
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Tăng huyết áp vô căn:
Liều khởi đầu thông thường là 40 mg, 1 lần mỗi ngày.
Nếu cần có thể tăng liều tối đa 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại Thiazid.
Trước khi tăng liều, cần chú ý đến tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận nhẹ đến vừa.
Đối với người suy gan nhẹ và vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg, 1 lần một ngày.
Giảm nguy cơ biến chứng tim mạch:
Liều đề nghị là 80 mg,1 lần mỗi ngày.
Cần được theo dõi huyết áp cẩn thận, điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Telmisartan hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối, cho con bú.
Suy thận nặng.
Suy gan nặng.
Tắc mật.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
Cần theo dõi nồng độ Kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những bệnh nhân này.
Sử dụng thận trọng cho người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Dùng thận trọng cho người suy tim sung huyết nặng do cơ thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin - angiotensin - aldosteron đi kèm với giảm niệu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thể gây chết người.
Dùng thận trọng cho người bị mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) vì có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng thuốc hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Dùng thận trọng cho người loét dạ dày tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác do cơ thể tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
Dùng thận trọng cho người suy gan mức độ nhẹ và trung bình
Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Chưa đủ số liệu đánh độ an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc cùng lúc với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc ức chế beta - adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Dùng cùng lúc với Digoxin có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ Digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều Digoxin.
Các thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan.
Khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng như các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng tác dụng làm tăng kali huyết của Telmisartan.
Khi dùng cùng lúc với Warfarin trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ Warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Trường hợp có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối.
Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt, phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng phụ thường gặp gồm:
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng Creatinin và nitrogen urê huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Xương khớp: Đau lưng, đau cơ và co thắt cơ.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
Hiếm khi gặp: Phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp hoặc ngất.
Xuất huyết dạ dày - ruột. Nổi mày đay.
Tăng men gan, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
Tăng acid uric, tăng cholesterol huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Dữ liệu và quá liều Telmisartan ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể gặp là hạ huyết áp, nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm), nhịp tim nhanh; chóng mặt, choáng váng. Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp nghi ngờ dùng quá liều có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.
Qui cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 300C, tránh ẩm.
Để xa tầm tay trẻ em
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thành phần
Telmisartan 80 mg.
Các tá dược: Cellulose vi tinh thể, Manitol, Natri bicarbonat, Polysorbat 80, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén.
Chỉ định điều trị
Điều trị tăng huyết áp vô căn, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc tăng huyết áp khác.
Giúp làm giảm các biến chứng tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong nơi các bệnh nhân có nguy cơ cao từ 55 tuổi trở lên mà không dung nạp các thuốc ức chế ACE.
Liều lượng và cách dùng
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Tăng huyết áp vô căn:
Liều khởi đầu thông thường là 40 mg, 1 lần mỗi ngày.
Nếu cần có thể tăng liều tối đa 80 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại Thiazid.
Trước khi tăng liều, cần chú ý đến tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận nhẹ đến vừa.
Đối với người suy gan nhẹ và vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg, 1 lần một ngày.
Giảm nguy cơ biến chứng tim mạch:
Liều đề nghị là 80 mg,1 lần mỗi ngày.
Cần được theo dõi huyết áp cẩn thận, điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Telmisartan hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối, cho con bú.
Suy thận nặng.
Suy gan nặng.
Tắc mật.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
Cần theo dõi nồng độ Kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những bệnh nhân này.
Sử dụng thận trọng cho người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Dùng thận trọng cho người suy tim sung huyết nặng do cơ thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin - angiotensin - aldosteron đi kèm với giảm niệu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thể gây chết người.
Dùng thận trọng cho người bị mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) vì có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng thuốc hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Dùng thận trọng cho người loét dạ dày tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác do cơ thể tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
Dùng thận trọng cho người suy gan mức độ nhẹ và trung bình
Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Chưa đủ số liệu đánh độ an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc cùng lúc với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc ức chế beta - adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Dùng cùng lúc với Digoxin có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ Digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều Digoxin.
Các thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan.
Khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng như các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng tác dụng làm tăng kali huyết của Telmisartan.
Khi dùng cùng lúc với Warfarin trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ Warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Trường hợp có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối.
Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt, phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và thoáng qua. Các tác dụng phụ thường gặp gồm:
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng Creatinin và nitrogen urê huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Xương khớp: Đau lưng, đau cơ và co thắt cơ.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
Hiếm khi gặp: Phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp hoặc ngất.
Xuất huyết dạ dày - ruột. Nổi mày đay.
Tăng men gan, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
Tăng acid uric, tăng cholesterol huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Dữ liệu và quá liều Telmisartan ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể gặp là hạ huyết áp, nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm), nhịp tim nhanh; chóng mặt, choáng váng. Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp nghi ngờ dùng quá liều có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.
Qui cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 300C, tránh ẩm.
Để xa tầm tay trẻ em
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.