Giỏ hàng

Drolenic 70

Thương hiệu: Khác
|
Loại: Khác
|
Liên hệ

Thành phần:

Alendronat natri trihydrat..........91,36 mg

Tương đương Acid Alendronic..........70 mg

Tá dược gồm: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Povidon, Croscarmellose natri, Magnesi Stearat, Opadry trắng, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.

Chỉ định điều trị:

Thuốc được dùng để điều trị và dự phòng loãng xương:

- Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Thuốc làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

- Để dự phòng loãng xương, có thể dùng thuốc cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc cho người muốn duy trì khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương sau này.

- Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng thuốc Corticosteroid.

- Trị bệnh xương Paget (viêm xương biến dạng): Cho người có phosphatase kiềm cao hơn 2 lần giới hạn trên của bình thường hoặc người có triệu chứng bệnh hoặc người có nguy cơ mắc biến chứng sau này về bệnh đó.

Liều lượng và cách dùng:

- Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh: Uống 10 mg mỗi ngày, hoặc 70 mg, một lần mỗi tuần.

- Dự phòng loãng xương cho phụ nữ mãn kinh: Uống 5 mg mỗi ngày, hoặc 35 mg, một lần mỗi tuần.

- Dự phòng và điều trị loãng xương do dùng thuốc Corticosteroid: Uống 5 mg/ ngày (đối với phụ nữ không dùng liệu pháp hormon thay thế thì dùng 10 mg một ngày).

- Điều trị bệnh xương Paget: Uống 40 mg, 1 lần mỗi ngày trong 6 tháng (có thể dùng lại khi tái phát với phosphatase kiềm trong huyết thanh tăng cao).

Cách dùng:

- Phải uống thuốc với một cốc nước đầy khoảng 180 – 240 ml (Không dùng nước khoáng).

- Uống thuốc 30 phút trước bữa ăn hoặc dùng thuốc khác (để hấp thu được tốt).

- Không ngậm hoặc nhai viên thuốc.

- Tránh nằm trong 30 phút sau khi uống để thuốc xuống dạ dày dễ dàng và giảm kích ứng thực quản.

- Không uống thuốc lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.

- Nước cam hoặc cà phê có thể làm giảm sự hấp thu thuốc.

- Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi, người suy gan, người suy thận nhẹ và vừa.

- Không dùng thuốc cho người suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút.

Chống chỉ định:

- Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản như hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản.

- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.

- Giảm calci huyết.

- Trẻ em, người suy thận nặng.

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:

- Đã có báo cáo về các biến cố trên thực quản, viêm thực quản, loét thực quản, trợt thực quản, đôi khi kèm với chảy máu ở người bệnh đang dùng Alendronat, có một số trường hợp nặng phải nằm viện. Vì vậy thầy thuốc cần cảnh giác trước mọi dấu hiệu hoặc triệu chứng báo hiệu phản ứng của thực quản và bệnh nhân cần được chỉ dẫn là phải ngưng thuốc và gặp bác sĩ nếu thấy khó nuốt, nuốt đau hoặc đau sau vùng xương ức.

- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa (như khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng).

- Phải điều trị chứng giảm calci huyết hoặc điều trị các rối loạn chuyển hóa vô cơ (như thiếu hụt vitamin D) trước khi điều trị bằng thuốc này.

- Cần hướng dẫn cho người bệnh bổ sung calci và vitamin D, nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.

- Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được xác định.

Tương tác thuốc với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:

- Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc này cùng lúc với Estrogen trong liệu pháp hormon thay thế cho phụ nữ mãn kinh chưa được xác định, nên không khuyến cáo dùng cách phối hợp này.

- Các chất bổ sung calci, các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu Alendronat, cần uống cách xa ít nhất 30 phút.

- Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa tăng khi dùng thuốc này với liều lớn hơn 10 mg/ ngày cùng lúc với các hợp chất chứa aspirin.

- Thận trọng khi dùng cùng lúc với các thuốc chống viêm không steroid.

- Ranitidin tiêm tĩnh mạch làm tăng gấp đôi sinh khả dụng đường uống của Alendronat.

- Prednison đường uống không gây thay đổi có ý nghĩa đối với sinh khả dụng của thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai cho con bú:

- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

- Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ trong thời cho con bú.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Có tác dụng phụ thường nhẹ và nói chung không cần phải ngưng thuốc. Khi dùng liều cao trong điều trị bệnh xương Paget, các tác dụng phụ tăng đáng kể chủ yếu là trên đường tiêu hóa:

- Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, khó nuốt.

- Đau đầu.

- Ít gặp ban đỏ ở da, viêm dạ dày.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí:

Các triệu chứng quá liều gồm giảm calci máu, giảm phosphat máu và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày. Nên dùng sữa và các chất acid để liên kết Alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh phải ngồi thẳng đứng. Không có cách điều trị đặc hiệu, thẩm tách cũng không có hiệu quả loại trừ thuốc.

Dạng bào chế của thuốc: Viên nén bao phim.

Qui cách đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 2 viên.

Hộp 1 vỉ x 2 viên.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để Xa Tầm Tay Của Trẻ Em

Đọc Kỹ Hướng Dẫn Sử Dụng Trước Khi Dùng

Nếu Cần Thêm Thông Tin Xin Hỏi Ý Kiến Của Bác Sĩ

Tiêu đề
Hotline hỗ trợ: 028.22539323 - 028.22539318
|

Thành phần:

Alendronat natri trihydrat..........91,36 mg

Tương đương Acid Alendronic..........70 mg

Tá dược gồm: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Povidon, Croscarmellose natri, Magnesi Stearat, Opadry trắng, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.

Chỉ định điều trị:

Thuốc được dùng để điều trị và dự phòng loãng xương:

- Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Thuốc làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

- Để dự phòng loãng xương, có thể dùng thuốc cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc cho người muốn duy trì khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương sau này.

- Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng thuốc Corticosteroid.

- Trị bệnh xương Paget (viêm xương biến dạng): Cho người có phosphatase kiềm cao hơn 2 lần giới hạn trên của bình thường hoặc người có triệu chứng bệnh hoặc người có nguy cơ mắc biến chứng sau này về bệnh đó.

Liều lượng và cách dùng:

- Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh: Uống 10 mg mỗi ngày, hoặc 70 mg, một lần mỗi tuần.

- Dự phòng loãng xương cho phụ nữ mãn kinh: Uống 5 mg mỗi ngày, hoặc 35 mg, một lần mỗi tuần.

- Dự phòng và điều trị loãng xương do dùng thuốc Corticosteroid: Uống 5 mg/ ngày (đối với phụ nữ không dùng liệu pháp hormon thay thế thì dùng 10 mg một ngày).

- Điều trị bệnh xương Paget: Uống 40 mg, 1 lần mỗi ngày trong 6 tháng (có thể dùng lại khi tái phát với phosphatase kiềm trong huyết thanh tăng cao).

Cách dùng:

- Phải uống thuốc với một cốc nước đầy khoảng 180 – 240 ml (Không dùng nước khoáng).

- Uống thuốc 30 phút trước bữa ăn hoặc dùng thuốc khác (để hấp thu được tốt).

- Không ngậm hoặc nhai viên thuốc.

- Tránh nằm trong 30 phút sau khi uống để thuốc xuống dạ dày dễ dàng và giảm kích ứng thực quản.

- Không uống thuốc lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.

- Nước cam hoặc cà phê có thể làm giảm sự hấp thu thuốc.

- Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi, người suy gan, người suy thận nhẹ và vừa.

- Không dùng thuốc cho người suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút.

Chống chỉ định:

- Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản như hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản.

- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.

- Giảm calci huyết.

- Trẻ em, người suy thận nặng.

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:

- Đã có báo cáo về các biến cố trên thực quản, viêm thực quản, loét thực quản, trợt thực quản, đôi khi kèm với chảy máu ở người bệnh đang dùng Alendronat, có một số trường hợp nặng phải nằm viện. Vì vậy thầy thuốc cần cảnh giác trước mọi dấu hiệu hoặc triệu chứng báo hiệu phản ứng của thực quản và bệnh nhân cần được chỉ dẫn là phải ngưng thuốc và gặp bác sĩ nếu thấy khó nuốt, nuốt đau hoặc đau sau vùng xương ức.

- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa (như khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng).

- Phải điều trị chứng giảm calci huyết hoặc điều trị các rối loạn chuyển hóa vô cơ (như thiếu hụt vitamin D) trước khi điều trị bằng thuốc này.

- Cần hướng dẫn cho người bệnh bổ sung calci và vitamin D, nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.

- Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được xác định.

Tương tác thuốc với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:

- Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc này cùng lúc với Estrogen trong liệu pháp hormon thay thế cho phụ nữ mãn kinh chưa được xác định, nên không khuyến cáo dùng cách phối hợp này.

- Các chất bổ sung calci, các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu Alendronat, cần uống cách xa ít nhất 30 phút.

- Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa tăng khi dùng thuốc này với liều lớn hơn 10 mg/ ngày cùng lúc với các hợp chất chứa aspirin.

- Thận trọng khi dùng cùng lúc với các thuốc chống viêm không steroid.

- Ranitidin tiêm tĩnh mạch làm tăng gấp đôi sinh khả dụng đường uống của Alendronat.

- Prednison đường uống không gây thay đổi có ý nghĩa đối với sinh khả dụng của thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai cho con bú:

- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

- Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ trong thời cho con bú.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Có tác dụng phụ thường nhẹ và nói chung không cần phải ngưng thuốc. Khi dùng liều cao trong điều trị bệnh xương Paget, các tác dụng phụ tăng đáng kể chủ yếu là trên đường tiêu hóa:

- Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, khó nuốt.

- Đau đầu.

- Ít gặp ban đỏ ở da, viêm dạ dày.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí:

Các triệu chứng quá liều gồm giảm calci máu, giảm phosphat máu và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày. Nên dùng sữa và các chất acid để liên kết Alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh phải ngồi thẳng đứng. Không có cách điều trị đặc hiệu, thẩm tách cũng không có hiệu quả loại trừ thuốc.

Dạng bào chế của thuốc: Viên nén bao phim.

Qui cách đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 2 viên.

Hộp 1 vỉ x 2 viên.

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để Xa Tầm Tay Của Trẻ Em

Đọc Kỹ Hướng Dẫn Sử Dụng Trước Khi Dùng

Nếu Cần Thêm Thông Tin Xin Hỏi Ý Kiến Của Bác Sĩ

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫